Công nghiệp Tin tức

Mức độ bảo vệ IP của động cơ là gì?

2024-08-08

Trong sản xuất công nghiệp, đặc biệt là các sản phẩm điện, điện tử có thể sử dụng ngoài trời sẽ có những yêu cầu về mức độ chống bụi, nước khác nhau đối với thiết bị. Mức độ bảo vệ vỏ (mã IP/khả năng chống bụi và nước) của thiết bị đo tự động hóa là một chỉ số quan trọng để đảm bảo hoạt động bình thường của thiết bị cũng như độ an toàn và độ tin cậy của sản phẩm. Vì vậy, khi lựa chọn và sử dụng các sản phẩm dụng cụ, bạn nên đặc biệt chú ý đến mức độ bảo vệ của dụng cụ, điều này có ý nghĩa rất lớn trong việc lựa chọn, lắp đặt và sử dụng sản phẩm đúng cách. Dưới đây mình sẽ giới thiệu những kiến ​​thức liên quan về mức độ bảo vệ IP cho mọi người.


Để xác định hiệu suất bịt kín vỏ của thiết bị điện như thiết bị máy in phun, tiêu chuẩn EN60529 thường được áp dụng trên phạm vi quốc tế. Tiêu chuẩn này sẽ định lượng các loại cấp độ bảo vệ khác nhau, chủ yếu bao gồm bảo vệ chống các vật thể rắn từ bên ngoài xâm nhập vào vỏ (bao gồm dụng cụ, ngón tay hoặc bụi, v.v.) và bảo vệ chống nước (nước xâm nhập vào vỏ dưới dạng ngưng tụ, xả nước, ngâm, v.v., gây ảnh hưởng có hại cho thiết bị).

Hai chữ số sau IP biểu thị cường độ bảo vệ của vỏ thiết bị trước các vật thể rắn từ bên ngoài và sự xâm nhập của nước. Chữ số đầu tiên biểu thị mức độ chống bụi và chống sự xâm nhập của vật lạ của thiết bị điện, chữ số thứ hai biểu thị độ kín khít của thiết bị chống lại sự xâm nhập của hơi ẩm và nước. Chữ số càng lớn thì mức độ bảo vệ càng cao.



Ví dụ: cấp độ bảo vệ IP54, IP là chữ cái đánh dấu, 5 là chữ số đánh dấu đầu tiên, 4 là chữ số đánh dấu thứ hai, chữ số đánh dấu đầu tiên cho biết mức độ bảo vệ tiếp xúc và vật thể lạ, và chữ số đánh dấu thứ hai cho biết khả năng bảo vệ chống thấm nước mức độ.


Phân loại chi tiết cấp độ chống nước IP


Các tiêu chuẩn tham chiếu mức độ chống nước sau đây IEC60529, GB4208, GB/T10485-2007, DIN40050-9, ISO20653, ISO16750 và các tiêu chuẩn áp dụng quốc tế khác:


1. Phạm vi

Thử nghiệm chống nước bao gồm các chữ số đặc trưng thứ hai từ 1 đến 8, nghĩa là mã cấp độ bảo vệ là IPX1 đến IPX8.


2. Nội dung thử nghiệm chống thấm nước ở các cấp độ khác nhau

(1) IPX1

Tên phương pháp: thử nghiệm nhỏ giọt dọc

Thiết bị kiểm tra: thiết bị kiểm tra nhỏ giọt và phương pháp kiểm tra

Đặt mẫu: Đặt mẫu lên bàn mẫu quay với tốc độ 1r/phút ở vị trí làm việc bình thường và khoảng cách từ đỉnh mẫu đến cổng nhỏ giọt không quá 200mm

Điều kiện thử nghiệm: thể tích nhỏ giọt là 1,0+0,5 mm/phút; thời gian kiểm tra: 10 phút

(2) IPX2

Tên phương pháp: Thử nghiệm nhỏ giọt nghiêng 15°

Thiết bị kiểm tra: thiết bị kiểm tra nhỏ giọt và phương pháp kiểm tra

Vị trí đặt mẫu: Tạo một mặt của mẫu tạo thành một góc 15° với đường thẳng đứng và khoảng cách từ đỉnh mẫu đến cổng nhỏ giọt không quá 200mm. Sau mỗi lần kiểm tra, đổi sang mặt khác, tổng cộng bốn lần.

Điều kiện thử nghiệm: thể tích nhỏ giọt là 3,0+0,5 mm/phút; thời lượng thử nghiệm: 4×2,5 phút trong tổng thời gian 10 phút

3) IPX3

Tên phương pháp: Thử mưa


Một. Thử nghiệm phun nước ống xoay

Thiết bị kiểm tra: Thử nghiệm phun nước ống xoay

Vị trí đặt mẫu: Chọn ống xoay có bán kính phù hợp, sao cho chiều cao của bàn mẫu ngang với vị trí đường kính ống xoay, đặt mẫu lên bàn mẫu sao cho khoảng cách từ mặt trên đến điểm phun nước mẫu. cổng không quá 200mm và bàn mẫu không xoay.

Điều kiện thử nghiệm: Tốc độ dòng nước được tính theo số lỗ phun nước của ống xoay, mỗi lỗ là 0,07 L/phút. Khi phun nước, các lỗ phun nước nằm trong vòng cung 60° ở hai bên điểm giữa của ống xoay sẽ phun nước vào mẫu. Mẫu thử được đặt ở tâm hình bán nguyệt của ống xoay. Ống xoay xoay 60° ở cả hai phía của đường thẳng đứng, tổng cộng là 120°. Mỗi cú xoay (2×120°) là khoảng 4 giây.

Áp suất thử: 400kPa; Thời gian thử nghiệm: phun nước liên tục 10 phút; sau 5 phút thử nghiệm, mẫu được xoay 90°


b. Thử nghiệm phun nước bằng vòi phun nước

Thiết bị kiểm tra: Thiết bị kiểm tra phun nước và bắn tung tóe cầm tay,

Vị trí đặt mẫu: Khoảng cách song song từ đỉnh thí nghiệm đến miệng phun nước của đầu phun nước cầm tay trong khoảng từ 300mm đến 500mm.

Điều kiện thử nghiệm: Trong quá trình thử nghiệm, nên lắp đặt một vách ngăn có đối trọng và tốc độ dòng nước là 10L / phút

Thời gian thử nghiệm: Tính theo diện tích bề mặt vỏ của mẫu được thử nghiệm, 1 phút trên một mét vuông (không bao gồm diện tích lắp đặt), ít nhất 5 phút.


(4) IPX4

Tên phương pháp: Thử nghiệm bắn nước;

Một. Thử nghiệm phun nước ống xoay

Thiết bị kiểm tra và đặt mẫu: Chọn ống xoay có bán kính phù hợp sao cho chiều cao của bàn mẫu trùng với vị trí đường kính ống xoay và đặt mẫu lên bàn mẫu sao cho khoảng cách từ đỉnh đến mặt bàn mẫu là Đầu phun nước mẫu không quá 200mm và bàn mẫu không quay.

Điều kiện thử nghiệm: Tốc độ dòng nước được tính theo số lỗ phun nước của ống xoay, mỗi lỗ là 0,07L/phút; diện tích phun nước là nước được phun từ các lỗ phun nước theo cung 90° ở hai bên điểm giữa của ống xoay về phía mẫu. Mẫu thử được đặt ở tâm hình bán nguyệt của ống xoay. Ống xoay xoay 180° ở cả hai phía của đường thẳng đứng, tổng cộng là khoảng 360°. Mỗi cú xoay (2×360°) là khoảng 12 giây.

Thời gian kiểm tra: Tương tự như Điều (3) IPX3, Phần a (tức là 10 phút) nêu trên.


b. Thử nghiệm phun

Thiết bị kiểm tra: Thiết bị kiểm tra phun nước cầm tay,

Vị trí đặt mẫu: Nên tháo bỏ vách ngăn có trọng lượng cân bằng lắp trên thiết bị sao cho khoảng cách song song từ đỉnh thử nghiệm đến vòi phun nước cầm tay nằm trong khoảng từ 300mm đến 500mm.

Điều kiện thử nghiệm: Nên lắp đặt vách ngăn có trọng lượng cân bằng trong quá trình thử nghiệm và tốc độ dòng nước là 10L/phút.

Thời gian thử nghiệm: tính theo diện tích bề mặt của vỏ mẫu, 1 phút trên một mét vuông (không bao gồm diện tích lắp đặt), tối thiểu 5 phút.


(5) IPX4K

Tên thử nghiệm: Thử nghiệm mưa ống xoay có áp

Thiết bị kiểm tra: kiểm tra mưa ống xoay

Vị trí đặt mẫu: Chọn ống xoay có bán kính phù hợp sao cho chiều cao bàn mẫu ngang với vị trí đường kính ống xoay và đặt mẫu lên bàn mẫu sao cho khoảng cách từ mặt trên đến cửa xả nước mẫu không bị ảnh hưởng. hơn 200mm và bàn mẫu không xoay được.

Điều kiện thử nghiệm: Tốc độ dòng nước được tính theo số lỗ phun nước của ống xoay và mỗi lỗ là 0,6 ± 0,5 L/phút. Vùng phun nước là nước được phun từ các lỗ phun nước theo cung 90° ở hai bên điểm giữa của ống xoay về phía mẫu. Mẫu thử được đặt ở tâm hình bán nguyệt của ống xoay. Ống xoay xoay 180° ở cả hai phía của đường thẳng đứng, tổng cộng khoảng 360°. Mỗi cú xoay (2×360°) là khoảng 12 giây.

Áp suất thử: 400 kPa

Thời gian kiểm tra: Sau 5 phút kiểm tra, mẫu được xoay 90°

Lưu ý: Ống phun có 121 lỗ đường kính 0,5 mm;

- 1 lỗ ở giữa

-- 2 lớp ở vùng lõi (12 lỗ mỗi lớp, phân bố 30 độ)

-- 4 vòng tròn ở vòng tròn bên ngoài (24 lỗ trên mỗi vòng tròn, phân bố 15 độ)

-- Vỏ có thể tháo rời

Ống phun được làm bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau).


(6) IPX5

Tên phương pháp: Thử nghiệm phun nước

Thiết bị kiểm tra: Đường kính trong của đầu phun nước của vòi phun là 6,3 mm

Điều kiện thử nghiệm: Khoảng cách giữa mẫu thử và đầu phun nước là 2,5 ~ 3 m và tốc độ dòng nước là 12,5 L/phút (750 L/h);

Thời gian thử nghiệm: Tính theo diện tích bề mặt vỏ ngoài của mẫu được thử nghiệm, 1 phút trên một mét vuông (không bao gồm diện tích lắp đặt) và ít nhất 3 phút.


(7) IPX6

Tên phương pháp: Thử nghiệm phun nước mạnh;

Thiết bị kiểm tra: Đường kính trong của vòi là 12,5mm;

Điều kiện thử nghiệm: Khoảng cách giữa mẫu thử và tia nước là 2,5-3m, tốc độ dòng nước là 100L/phút (6000L/h);

Thời gian thử nghiệm: Tính theo diện tích bề mặt vỏ ngoài của mẫu được thử nghiệm, 1 phút trên một mét vuông (không bao gồm diện tích lắp đặt), ít nhất là 3 phút.

D=6,3mm mức bảo vệ chống nước cấp 5 và 6K;

D=12,5mm cấp độ bảo vệ chống thấm nước 6.


(8) IPX7

Tên phương pháp: Thử nghiệm ngâm ngắn hạn;

Thiết bị kiểm tra: Bể ngâm.

Điều kiện thử nghiệm: Kích thước của nó phải sao cho sau khi cho mẫu vào bể ngâm, khoảng cách từ đáy mẫu đến mặt nước ít nhất là 1m. Khoảng cách từ đỉnh mẫu đến mặt nước ít nhất là 0,15m. Thời gian kiểm tra: 30 phút.


(9) IPX8

Tên phương pháp: Thử nghiệm chìm liên tục;

Thiết bị thử nghiệm, điều kiện thử nghiệm và thời gian thử nghiệm: Do hai bên thỏa thuận. Mức độ nghiêm trọng phải cao hơn IPX7.


(10) IPX9K

Tên phương pháp: Thử nghiệm phản lực áp suất cao

Thiết bị kiểm tra: Đường kính trong của vòi phun là 12,5 mm;

Điều kiện thử nghiệm: Góc phun nước: 0°, 30°, 60°, 90° (4 vị trí); Số lỗ phun nước: 4; Tốc độ lấy mẫu: 5 ±1 r.p.m; Khoảng cách 100-150 mm, mỗi vị trí 30 giây; Tốc độ dòng chảy là 14-16 L/phút, áp suất phun nước là 8000-10000 kPa và nhiệt độ nước yêu cầu là 80 ± 5oC

Thời gian kiểm tra: 30 giây cho mỗi vị trí × 4, tổng cộng là 120 giây.

X
We use cookies to offer you a better browsing experience, analyze site traffic and personalize content. By using this site, you agree to our use of cookies. Privacy Policy
Reject Accept